location

  • Hà Nội

  • TP Hồ Chí Minh

Hà Nội - Tư Vấn:0975 003 008

Sài Gòn - Tư Vấn:0962 008 009

Hà Nội - Đặt Hàng:0975 003 008

Sài Gòn - Đặt Hàng:0962 008 009

Hướng dẫn chọn máy nén khí công nghiệp phù hợp hiệu quả công việc hiện tại

Máy nén khí công nghiệp rất đa dạng về mẫu mã và chủng loại, vậy nên để chọn được một sản phẩm ưng ý và phù hợp với công việc là điều bạn đắn đo suy nghĩ? Việc chọn lựa đôi khi nhầm lẫn và có thể không chính xác, sẽ dẫn đến nhiều rắc rối với doanh nghiệp, cửa hàng hoặc xưởng của bạn.

Cách chọn máy nén khí công nghiệp hiệu quả

Việc chọn máy nén khí công nghiệp hiệu quả đòi hỏi sự nghiên cứu, tính toán và hiểu biết về nhu cầu của bạn. Cách chọn máy nén khí công nghiệp hiệu quả là dựa trên 3 đặc điểm chính sau đây:

+ Chất lượng khí nén: Bạn cần lưu ý là bạn nên chọn loại máy nén khí có dầu hay không dầu. Điều này phụ thuộc vào yêu cầu chất lượng khí nén của bạn là gì? Có yêu cầu đặc biệt về chất lượng khí nén phải sạch, khô, không bị lẫn dầu và nước để chọn loại phù hợp nhất.

+ Thông số kỹ thuật: Hiểu rõ về các thông số kỹ thuật như công suất, áp lực, lưu lượng khí và dung tích bạn cần cho công việc là bao nhiêu và như thế nào là hợp lý. Đây là điều bạn cần đặc biệt lưu ý khi chọn để tránh trường hợp thừa hoặc thiếu khí nén.

+ Loại máy: Tiếp theo là dòng máy nén khí phù hợp. Có 3 dòng máy nén khí chính thường được sử dụng trong công nghiệp là máy nén khí trục vít, máy nén khí piston (loại dây đai) và máy nén khí ly tâm. Trong ứng dụng công nghiệp phần lớn sử dụng máy nén khí trục vít và ly tâm, tuy nhiên, còn tùy theo ngành nghề và nhu cầu dùng ít hay nhiều, tính cơ động thì dùng máy nén khí piston.

Ngoài các điều chính cần lưu ý về cách chọn máy nén khí công nghiệp được nêu phía trên, bạn cần lưu ý thêm về độ ồn, kích thước trọng lượng, thương hiệu và giá cả, chính sách bảo hành .v.v.

Thông số kỹ thuật của máy nén khí công nghiệp

Một trong những điều làm bạn lăn tăn nhất là đặt đúng thông số của máy nén khí công nghiệp? Chọn sai các thông số như công suất, lưu lượng hoặc áp suất cho cơ sở của bạn có thể dẫn đến các vấn đề như thiếu hụt khí nén, không đủ áp cho các công cụ sử dụng .v.v. trong sản xuất và hoặc tăng chi phí do năng lượng bị lãng phí. Do đó bạn cần phải hiểu về ứng dụng và cách sử dụng để chọn kích thước và dung tích bình chứa của máy một cách chính xác.

Cách chọn lưu lượng và áp suất máy nén khí công nghiệp phù hợp

Việc chọn lưu lượng khí và áp suất máy nén khí công nghiệp phù hợp với nhu cầu sử dụng là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả sản xuất và tiết kiệm năng lượng. Dưới đây là các bước hướng dẫn bạn cách chọn lựa:

1. Xác định nhu cầu sử dụng:

+ Lưu lượng khí nén: Tính toán tổng lưu lượng khí nén yêu cầu của tất cả các thiết bị sử dụng khí nén và quy trình sản xuất. Bạn có thể tham khảo thông số kỹ thuật của từng thiết bị hoặc nhờ sự tư vấn của chuyên gia, bên cung cấp các thiết bị sử dụng khí để có tính toán chính xác. Lưu lượng khí nén thường được đo bằng m³/phút hoặc lít/phút.

+ Áp suất làm việc: Xác định áp suất làm việc tối đa mà các thiết bị và quy trình sản xuất yêu cầu. Áp suất này thường được đo bằng bar hoặc psi. Ví dụ, thiết bị sử dụng khí nén của bạn cần có áp suất làm việc là 8 bar để có thể hoạt động, thì áp suất làm việc của máy nén khí cũng phải tương đồng.

+ Hệ số đồng thời: Xác định tỷ lệ các thiết bị sử dụng khí nén cùng một lúc để tính toán lưu lượng khí nén thực tế cần thiết. Thông thường, hệ số đồng thời được ước tính khoảng 0.7 – 0.8.

+ Dự phòng: Cần có một khoảng dự phòng khoảng 20-30% để đảm bảo máy nén khí có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng trong tương lai hoặc khi có sự cố xảy ra. Thường trong các ứng dụng sản xuất dây chuyền công nghiệp nhà xưởng lớn sẽ phải tính khoản dự phòng này.

Chọn áp suất làm việc

+ Áp suất làm việc tối đa: Chọn máy nén khí có áp suất làm việc tối đa lớn hơn hoặc bằng áp suất làm việc tối đa yêu cầu của các thiết bị và quy trình sản xuất.

+ Tụt áp: Cần xem xét đến hiện tượng tụt áp trong đường ống dẫn khí. Bạn nên chọn máy nén khí có áp suất làm việc cao hơn một chút so với yêu cầu để bù lại lượng áp suất bị mất trong quá trình vận chuyển khí.

Cách chọn công suất máy nén khí công nghiệp

Để chọn công suất máy nén khí công nghiệp phù hợp, bạn cần xem xét các yếu tố sau:

1. Xác định nhu cầu sử dụng:

+ Hệ số đồng thời: Xác định tỷ lệ các thiết bị sử dụng khí nén cùng một lúc để tính toán lưu lượng khí nén thực tế cần thiết.

+ Dự phòng: Cần có một khoảng dự phòng khoảng 20-30% để đảm bảo máy nén khí có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng trong tương lai hoặc khi có sự cố xảy ra.

+ Tổng lưu lượng khí nén: Tính toán tổng lưu lượng khí nén cần thiết cho tất cả các thiết bị và quy trình sản xuất. Lưu lượng khí nén thường được đo bằng m³/phút hoặc lít/phút. Bạn có thể tham khảo thông số kỹ thuật của từng thiết bị hoặc nhờ sự tư vấn của chuyên gia.

+ Áp suất làm việc: Xác định áp suất làm việc tối đa mà máy nén khí phải cung cấp. Áp suất này thường được đo bằng bar hoặc psi.

2. Tính toán công suất máy nén khí:

Sau khi xác định được các thông số trên, bạn có thể tính toán công suất máy nén khí cần thiết bằng công thức sau:

Công suất máy nén khí (kW) = (Lưu lượng khí nén (m³/phút) x Áp suất làm việc (bar) x Hệ số đồng thời) / Hiệu suất máy nén khí

Lưu ý:

+ Hiệu suất máy nén khí thường nằm trong khoảng 0.7 – 0.9, tùy thuộc vào loại máy và công nghệ.

+ Bạn nên chọn máy nén khí có công suất lớn hơn một chút so với kết quả tính toán để đảm bảo máy hoạt động ổn định và có tuổi thọ cao hơn.

Áp suất là gì và làm sao chúng ta có thể đo được?

Áp suất là độ lớn của áp lực mà bị ép trên một diện tích có phương vuông góc với bề mặt bị ép.

Áp suất có tên tiếng anh là Pressure, được kí hiệu là P trong vật lí học. Trong hệ SI, đơn vị của áp suất là N/m2 (Newton trên mét vuông), nó được gọi là Pascal (Pa).

Phương thức đo áp suất

Máy nén khí phải cung cấp đủ áp suất để thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Có 2 phương pháp để đo áp suất, đó là sử dụng cảm biến đo áp suất (hay còn gọi là sensor đo áp suất) và đồng hồ đo áp suất.

Áp suất có thể được đo bằng pound trên inch vuông (psi), hoặc bar (thước đo áp suất theo hệ mét). Để hiểu điều này một cách đơn giản hơn, áp suất đề cập đến khối lượng lực cần thiết để thực hiện một lượng công việc nhất định, tại bất kỳ thời điểm nhất định nào. 

Lấy ví dụ: Áp suất khí trong bình chứa. 

Như ta đã biết, trong không khí có rất nhiều các phân tử khí. Các phân tử này không nằm im mà luôn hoạt động. Khi các phân tử này hoạt động, nó sẽ va đập vào thành của bình chứa. Và khi va đập, các phân tử này sẽ gây nên 1 áp lực vào thành của bình chứa. Độ lớn của áp lực này chính là áp suất của khí.

Chọn lưu lượng khí nén

+ Lưu lượng khí nén thực tế: Tính toán lưu lượng khí nén thực tế cần thiết bằng cách nhân tổng lưu lượng khí nén yêu cầu với hệ số đồng thời và cộng thêm khoảng dự phòng.

+ Chọn máy nén khí: Chọn máy nén khí có lưu lượng khí nén lớn hơn hoặc bằng lưu lượng khí nén thực tế đã tính toán.

Lưu lượng khí phù hợp cho máy nén:

Khi bạn đang tìm cách cung cấp đủ khí nén cho một ứng dụng nhất định, điều quan trọng là phải xem xét lượng lưu lượng khí nén (CFM) cần thiết ở một áp suất cụ thể (PSI) cần thiết để quy trình hoạt động bình thường.

Ví dụ:

Giả sử bạn có 3 thiết bị sử dụng khí nén với lưu lượng lần lượt là 100 lít/phút, 150 lít/phút và 200 lít/phút. Áp suất làm việc tối đa của các thiết bị là 8 bar. Hệ số đồng thời là 0.75.

+ Tổng lưu lượng khí nén yêu cầu: 100 + 150 + 200 = 450 lít/phút

+ Lưu lượng khí nén thực tế: 450 x 0.75 + 20% = 382.5 lít/phút

+ Áp suất làm việc: 8 bar

Như vậy, bạn nên chọn máy nén khí có lưu lượng khí nén tối thiểu là 382.5 lít/phút và áp suất làm việc tối đa là 8 bar.

Hoặc có thể hình dung ở một ví dụ về lưu lượng khí để di chuyển 1 khối gỗ như sau:

Để di chuyển một khối gỗ trong một khoảng cách ngắn trong một khung giờ, sẽ cần ít lưu lượng hơn và có thể sử dụng 1 máy nén khí loại nhỏ. Máy nén sẽ bật tắt theo chu kỳ và nạp đầy bình chứa vào lần tiếp theo khối gỗ được yêu cầu di chuyển.

Thế nhưng, nếu khối gỗ phải được di chuyển liên tục ở một khoảng cách dài hơn, trong nhiều giờ hơn thì sẽ cần một luồng không khí lớn hơn và có khả năng sản xuất khí nén liên tục, lúc này cần phải một máy nén lớn hơn. Nếu lưu lượng không đủ, quá trình sẽ đòi hỏi di chuyển gỗ đến nơi phải nghỉ thường xuyên.

Dĩ nhiên, máy nén khí cũng phải có áp lực đủ khỏe để đẩy được khối gỗ đi và nó không liên quan đến việc có thể đưa khối gỗ đi liên tục như lưu lượng khí. Công suất máy nén khí càng lớn thì lưu lượng khí được tạo ra càng nhiều.

Liên hệ hỗ trợ 24/24:

SÀI GÒN

Số 15 Hà Huy Giáp, P. Thạnh Lộc, Quận 12, TP.HCM

Điện thoại: 0962 008 009

Hotline 1: 028 6257 9595

Hotline 2: 028 6257 9589

Email: thietbibmc@gmail.com

HÀ NỘI

Số 512 Đường Ngọc Hồi, Thanh Trì - Hà Nội.

Điện thoại: 0975 003 008

Hotline 1: 024 3681 6153

Hotline 2: 024 3682 6157

Email: thietbibmc@gmail.com

Bình luận về bài viết

Hiện tại chưa có ý kiến đánh giá nào về bài viết. Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận của bạn.

TIN CÔNG TY
CHIA SẺ KINH NGHIỆM
cart

Giỏ hàng của bạn
0 sản phẩm

Thêm sản phẩm vào giỏ hàng thành công!